Động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh
Thể loại: Ngữ pháp
Sách ebook được sưu tầm từ Internet, Bản quyền sách thuộc về Tác giả & Nhà xuất bản. Nếu có điều kiện bạn hãy mua sách ủng hộ tác giả.
Tải sách Động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh pdf miễn phí
Cuốn sách "Động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh" cung cấp cho các bạn học sinh 360 động từ bất quy tắc thông dụng.
Tuy là động từ bất quy tắc nhưng cũng có một số "quy tắc ngầm" nhất định áp dụng cho một số lượng giới hạn những động từ. Tuy rằng trong số tới hơn 620 động từ bất quy tắc, số lượng những động từ nằm trong "quy tắc ngầm" này không phải là quá nhiều nhưng nếu nắm chắc những quy tắc này và vận dụng một cách hợp lý, chúng cũng có thể phần nào giúp các bạn học tiếng Anh thuận lợi hơn.
Trước hết, Các bạn cần nhớ:
- V1: là động từ ở dạng nguyên thể
- V2: là động từ ở dạng quá khứ
- V3: là động từ ở dạng quá khứ phân từ
Sau đây là 7 nguyên tắc cơ bản để nhớ hầu hết các động từ bất quy tắc thông dụng (360 động từ):
1. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”
Example:
feed (V1) → fed (V2) → fed (V3): nuôi dạybleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máubreed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạyoverfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (V3): cho ăn quá2. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”
Example:
say (V1) → said (V2) → said (V3): nóilay (V1) → laid (V2) → laid (V3): đặt đểinlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3): cẩn, khảmgainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3): chối cãimislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3): để thất lạcwaylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3): rình rập, ngóng chờ3. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “d” thì là “t”
Example:
bend (V1) → bent (V2) → bent (V3): uốn congsend (V1) → sent (V2) → sent (V3): gởi4. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”
Example:
Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3): thổiCrow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3): (gà) gáyForeknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3): biết trướcKnow (V1) → knew (V2) → known (V3): hiểu biếtGrow (V1) → grew (V2) → grown (V3): mọc, trồngThrow (V1) → threw (V2) → thrown (V3): liệng, ném, quăng5. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)
Example:
bear (V1) → bore (V2) → borne (V3): mang, chịu (sanh đẻ)swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3): thề thốttear (V1) → tore (V2) → torne (V3): xé rách6. Động từ bất quy tắc V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”
Example:
begin (V1) → began (V2) → begun (V3): bắt đầudrink (V1) → drank (V2) → drunk (V3): uốngsing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3): hátsink (V1) → sank (V2) → sunk (V3): chuồn, lôi đispring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3): vùngring (V1) → rang (V2) → rung (V3): rung (chuông)7. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “t”
Example:
Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3): đốt cháyDream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3): mơ, mơ mộngLean (V1) → leant (V2) → leant (V3): dựa vàoLearn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3): họcMean (V1) → meant (V2) → meant (V3): ý nghĩa, ý muốn nói.